CIF là gì? CIF là một trong những điều kiện giao hàng cực kỳ quan trọng là điều cơ bản đối với những ai làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Hãy cùng Epacket Việt Nam tìm hiểu về CIF cũng như giải đáp các thắc mắc qua nội dung sau đây nhé!
CIF là gì?
CIF viết tắt của Cost, Insurance, Freight – tiền hàng, bảo hiểm, cước phí. Là điều kiện giao hàng tại cảng xếp dỡ hàng. Trong hợp đồng mua bán quốc tế, điều kiện giao hàng này thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó
Trước khi đi vào tìm hiểu chi tiết khái niệm CIF, bạn phải làm quen với thuật ngữ Incoterms. Theo đó, Incoterms là viết tắt của International Commerce Terms.
Đây chính là tập hợp bộ quy tắc thương mại quốc tế với nội dung là các điều khoản, quy định về trách nhiệm của bên mua và bên bán trong hợp đồng ngoại thương.
Như vậy, CIF là một trong các điều khoản trong Incoterms. Đây là viết tắt của Cost (tiền hàng), Insurance (bảo hiểm), Freight (cước phí).
Nội dung của CIF quy định rằng người bán hàng sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình khi lô hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp, tuy nhiên lại phải chi trả toàn bộ chi phí vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng đến cảng đích.
- Cấu trúc tên gọi: CIF + Tên cảng đến, phiên bản Incoterms.
- CIF thường được viết kèm theo tên cảng đích.
Lưu ý rằng, điều khoản CIF chỉ được phép áp dụng cho vận tải biển và đường thuỷ nội địa.
Mã số CIF là gì?
Mã Số CIF là từ viết tắt “Customer Information File” và được hiểu là dãy thông tin thể hiện hồ sơ thông tin của chính khách hàng.
Số CIF của mỗi người (Số sẽ bao gồm 8-11 chữ số tùy theo cách đặt của từng ngân hàng). Lưu ý, Khách hàng chỉ được cung cấp 1 mã CIF tại 1 ngân hàng. Cho dù bạn có mở nhiều số tài khoản tại cùng 1 ngân hàng nhưng mã CIF chỉ duy nhất có một.
Chuyển giao rủi ro trong CIF
Chuyển giao rủi ro là điều tạo nên sự khác biệt giữa các điều khoản được quy định trong Incoterms. Theo đó, nội dung của điều khoản CIF quy định rằng, rủi ro chuyển giao từ cảng xếp hàng.
Người bán có trách nhiệm mua bảo hiểm đường biển thay cho người mua, sau khi hoàn tất sẽ tiến hành gửi bảo hiểm cho người mua cùng các chứng từ liên quan.
Như vậy, bên được bảo hiểm chính là bên mua. Khi có tổn thất ngoài ý muốn trên đường vận chuyển lô hàng, người mua sẽ là bên đứng ra đòi bảo hiểm bồi thường.
Với quy định của CIF, bên bán sẽ có trách nhiệm trả phí vận chuyển lô hàng nhưng sẽ không cần chịu rủi ro cho lô hàng trong suốt quá trình vận chuyển trên biển.
Trách nhiệm của người mua và người bán trong CIF
Cung cấp hàng hoá
Người bán có trách nhiệm giao hàng, cung cấp các chứng từ quan trọng như hoá đơn thương mại, vận đơn đường biển,…
Người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán tiền mua hàng theo như quy định đã được nêu rõ trong hợp đồng mua bán mà hai bên đã ký kết.
Giấy phép và thủ tục
Người bán sẽ phải cung cấp đầy đủ giấy phép xuất khẩu cùng các giấy tờ uỷ quyền từ địa phương cho lô hàng xuất khẩu.
Trong khi đó, bên bán sẽ phải làm thủ tục thông quan cho lô hàng, đồng thời xin giấy phép nhập khẩu hàng hoá.
Nếu như bạn muốn chúng tôi support trong việc khai thuê hải quan thì liên hệ với chúng tôi nhé
Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm
Bên bán sẽ tiến hành ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng, đồng thời có trách nhiệm chi trả kinh phí vận chuyển lô hàng đến cảng đích được chỉ định.
Bên mua không có trách nhiệm ký kết các hợp đồng vận chuyển chính và cũng không phải ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng đó.
Giao hàng và nhận hàng
Người bán sẽ có trách nhiệm giao hàng tại cảng chỉ định, đây là điều cơ bản của CIF.
Bên mua sẽ nhận hàng từ bên bán ở cảng được chỉ định.
Chuyển giao rủi ro
Rủi ro được chuyển giao từ bên bán sang bên mua khi toàn bộ lô hàng được giao qua lan can tàu.
Người mua sẽ tiếp nhận rủi ro sau khi hàng đã được giao xuống boong tàu.
Cước phí
Về cước phí, bên bán sẽ chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí để đưa hàng lên tàu, vận chuyển hàng đến cảng dỡ, khai hải quan, làm bảo hiểm, nghĩa vụ đóng thuế xuất khẩu,…
Bên mua có trách nhiệm chi trả đối với các khoản phí phát sinh khi khi lô hàng được giao lên tàu. Ngoài ra, bên mua sẽ phải đóng thuế nhập khẩu đồng thời làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng đó.
Bằng chứng giao hàng
Bên bán sẽ phải giao chứng từ gốc sau khi lô hàng được giao lên tàu.
Người mua chấp nhận các chứng từ được chuyển giao từ người bán dưới hình thức phù hợp nhất.
Kiểm tra hàng
Người bán cần tiến hành chi trả chi phí cho việc kiểm hàng, quản lý chất lượng, đóng gói hàng hoá,…
Người mua cần chi trả các chi phí như công tác kiểm dịch tại nước xuất khẩu,…
So sánh sự khác nhau giữa CIF và FOB
Hiện nay, CIF và FOB là hai điều kiện giao hàng được sử dụng phổ biến nhất. Vậy sự khác nhau giữa CIF và FOB là gì? Dưới đây là sự so sánh từ các chuyên gia về vận tải thủy của LEC Group.
Điểm giống nhau giữa CIF và FOB:
- Đều là 2 điều kiện giao hàng trong Incoterm 2010 được khuyến cáo sử dụng cho vận tải thủy quốc tế và nội địa.
- Là 2 điều kiện giao hàng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
- Vị trí chuyển trách nhiệm và rủi ro đều tại cảng xếp hàng (cảng đi).
- Trách nhiệm làm thủ tục hải quan xuất khẩu thuộc về người bán seller). Còn thủ tục nhập khẩu để lấy hàng thuộc về người mua (buyer).
Sự khác nhau giữa CIF và FOB:
- Điều kiện trong Incoterm: điều kiện CIF – tiền hàng, bảo hiểm, cước tàu, điều kiện giao hàng FOB – giao hàng lên tàu.
- Trách nhiệm vận tải thuê tàu: CIF – người bán phải tìm tàu vận chuyển, người mua không có trách nhiệm tìm tàu vận chuyển. FOB – người bán không cần phải thuê tàu, người mua chịu trách nhiệm book tàu.
- Bảo hiểm: CIF – người bán có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng xuất khẩu, thường quy định hợp đồng bảo hiểm tối thiểu 110% giá trị hàng hóa. FOB – người bán không phải mua bảo hiểm.
- Địa điểm cuối cùng để kết thúc nghĩa vụ hợp đồng: mặc dù cả 2 điều kiện giao hàng CIF và FOB đều có cùng vị trí chuyển rủi ro là lan can tàu. Tuy nhiên, đối với CIF thì bạn phải có trách nhiệm cuối cùng khi hàng hóa đã qua đến cảng dỡ hàng (cảng đến).
Mối liên hệ giữa giá FOB và giá CIF
Sự liên kết của FOB và giá CIF như sau:
Giá Cif | Giá fob | |
Giống nhau |
|
|
Điều kiện giao hàng | Tiền hàng, bảo hiểm và cước tàu | Giao hàng lên tàu |
Bảo hiểm hàng hóa | Trong CIF, người bán bắt buộc phải mua bảo hiểm đường biển cho lô hàng. Sau đó, người bán gửi các chứng từ, hợp đồng bảo hiểm cho người mua. Mức bảo hiểm là tùy 2 bên thỏa thuận. | Trong FOB, người bán không phải mua bảo hiểm cho lô hàng, đây là quyết định của người mua. |
Thuê tàu | Người bán không phải thuê tàu, người mua tự book tàu | Người bán tìm tàu vận chuyển |
Giá FOB và giá CIF là hình thức biểu hiện của giá quốc tế theo điều kiện mua bán hàng hóa.
Có thể biểu diễn mối quan hệ giữa giá FOB và giá CIF bằng công thức dưới đây:
- Giá CIF = Giá FOB + Chi phí bảo hiểm quốc tế của hàng hóa (Insurance) + Cước phí vận chuyển (Freight)
Nói cách khác, giá CIF là giá FOB cộng thêm chi phí bảo hiểm và vận chuyển hàng hóa.
Ý nghĩa
Trong quan hệ thương mại quốc tế, nước xuất khẩu nên sử dụng giá CIF vì sử dụng giá CIF sẽ đem lại lợi ích cho cả quốc gia và doanh nghiệp xuất khẩu. Cụ thể:
- Quốc gia xuất khẩu thu được tiền bảo hiểm và cước phí vận chuyển, từ đó tăng thu ngoại tệ và giúp ổn định cán cân thương mại.
- Bên xuất khẩu chủ động trong việc thuê phương tiện cũng như thời gian vận chuyển.
- Giải quyết việc làm giúp các ngành vận tải và bảo hiểm trong nước phát triển.
- Ngoài ra, nhà xuất khẩu còn nhận được một khoản hoa hồng từ bảo hiểm, cước vận chuyển.
Tuy nhiên những lợi ích trên chỉ đạt được khi các công ty bảo hiểm và vận chuyển trong nước có khả năng cạnh tranh cao để bảo toàn toàn bộ lợi nhuận trong nước mà không chảy ra nước ngoài.
Nước nhập khẩu nên lựa chọn giá FOB vì:
- Nhà nhập khẩu tiết kiệm được một khoản chi phí vận chuyển.
- Khối lượng ngoại tệ bỏ ra ít hơn, từ đó góp phần ổn định cán cân thương mại.
- Bên cạnh đó, sử dụng giá FOB giúp nhà nhập khẩu chủ động trong việc nhập khẩu hàng hóa.
Cách tính giá CIF
Cách tính giá CIF(Giá nhập)
- Công thức tính giá CIF:
-
- Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển
- Phí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:
-
- CIF = (C+F) / (1-R)
- I = CIF x R
Trong đó
- I: phí bảo hiểm
- C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )
- R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)
- F: giá cước vận chuyển
Lưu ý: Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,… để xác định. Về giá trị bảo hiểm được xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu.
Khi nào nên dùng FOB, khi nào nên dùng CIF?
Khi nào doanh nghiệp nên mua CIF
CIF thực sự là những điều khoản có lợi cho các doanh nghiệp có quy mô hoạt động vừa và nhỏ. Trách nhiệm của người mua cao hơn người bán, tuy nhiên, hãy nhớ rằng, chi phí mà họ phải trả sẽ ít hơn bên bán.
Người bán sẽ được làm việc với bên vận chuyển nên họ có thể kiếm thêm lợi nhuận so với người mua.
Người mua sẽ gặp khá nhiều rắc rối trong việc kiểm soát lô hàng nếu như lô hàng lớn.
Khi nào doanh nghiệp nên mua FOB
Doanh nghiệp đã có kinh nghiệm dày dạn trong mảng thương mại quốc tế.
Người mua có đại lý giao nhận tại cảng xếp.
đối với mỗi chuyến vận chuyển hàng, bên mua sẽ có thêm lợi nhuận bởi thoả thuận được giá cước tốt, và làm việc được với bên vận chuyển.
Trên đây là thông tin về CIF là gì và các thông tin liên quan đến CIF do Epacket Việt Nam đang cung cấp cho các bạn. Hy vọng qua nội dung trên sẽ có ích cho các bạn.