FOB là gì trong xuất nhập khẩu? Giá FOB và CIF tính thế nào?

FOB là gì? Giá FOB là gì? Phân biệt FOB và CIF? FOB là thuật ngữ cực kỳ quen thuộc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hiểu rõ bản chất của FOB, sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được hình thức giao hàng phù hợp.

Hãy cùng Epacket Việt Nam tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nha các bạn!

FOB là gì trong xuất nhập khẩu

FOB là gì?

FOB là tên của một điều khoản giao hàng trong Incoterms. Tên đầy đủ của điều khoản này là Free On Board, nội dung điều khoản quy định rằng người bán hàng sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình ngay sau khi hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp.

Để hiểu rõ hơn bản chất vấn đề, trước hết, bạn cần biết về khái niệm Incoterms. Theo đó, Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms), đây là tập hợp các bộ quy tắc thương mại quốc tế về điều kiện giao hàng, có nội dung quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn của các bên trong hợp đồng ngoại thương.

Tính tới thời điểm hiện tại, chúng ta có bản sửa đổi mới nhất và áp dụng đến hôm này chính là Incoterms 2010, nó bao gồm 11 điều khoản.

Nếu như hàng hoá chưa được xếp lên tàu thì người bán vẫn chịu trách nhiệm về lô hàng. Còn trách nhiệm của người bán sẽ chuyển giao hoàn toàn cho người mua sau khi hàng đã được chuyển hết lên tàu.

Lan can tàu là địa điểm chuyển giao rủi ro.

Giá FOB là gì?

Giá FOB (Free on board) chính là giá tại cửa khẩu bên nước của người bán. Giá FOB đã bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng, thuế xuất khẩu và thuế làm thủ tục xuất khẩu. Lưu ý rằng, giá FOB không bao gồm chi phí bỏ ra để vận chuyển hàng bằng đường biển, cũng không bao gồm chi phí bảo hiểm đường biển.

Để dễ hình dung, chúng ta sẽ có ví dụ sau:

  • Nếu như doanh nghiệp của bạn mua hàng từ cảng Singapore để nhập khẩu về Việt Nam thông qua cảng Đà Nẵng.
  • Doanh nghiệp của bạn sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển hàng, đồng thời mua bảo hiểm cho lô hàng khi di chuyển từ cảng Singapore đến cảng Đà Nẵng.

FOB là gì trong xuất nhập khẩu

Giá FOB và CIF có gì giống và khác nhau

Giá FOB và CIF trong thực tế sẽ mang điểm giống và khác nhau như sau:

Giống nhau

  • FOB và CIF đều là các điều khoản trong Incoterms.
  • Cảng xếp hàng chính là điểm chuyển giao rủi ro giữa 2 bên mua và bán.
  • Người bán sẽ làm thủ tục hải quan, tỏng khi người mua làm thủ tục nhập khẩu.

Khác nhau

  • FOB được khai báo cùng tên cảng xếp hàng trong khi CIF được khai báo cùng cảng đích.
  • FOB giao hàng lên tàu, trong khi CIF quy định về tiền hành, cươc phí và bảo hiểm.
  • FOB quy định người bán không có nghĩa vụ book tàu, mà người mua phải book tàu. CIF quy định người bán sẽ tìm đơn vị vận chuyển.
  • Điểm chuyển giao chi phí của FOB là cảng xếp. Còn đối với CIF là cảng dỡ.

Giá FOB và CIF tính như thế nào?

Giải nghĩa 2 thuật nghữ FOB và CIF để có cách tính giá chuẩn nhất như sau:

  • FOB là từ viết tắt của cụm từ Free On Board: Là một thuật ngữ vận chuyển được sử dụng để chỉ người bán được miễn trách nhiệm khi hàng hóa đã được xếp lên boong tàu, lúc đó mọi vấn đề về hàng hóa bị hư hỏng hoặc phá hủy trong quá trình vận chuyển đều do người mua chịu trách nhiệm.
  • CIF là cụm từ viết tắt của các từ Cost (Trị giá giao dịch – giá hàng) – Insurance(Bảo hiểm) – Freight(Cước): Đây là mức giá tại cửa khẩu của bên nhập khẩu hàng hóa, đã bao gồm phí bảo hiểm + phí vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu của bên nhập hàng. Theo điều kiện CIF, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng; mua bảo hiểm cho hàng hóa và thuê phương tiện để vận chuyển hàng hóa đến cảng dỡ hàng.

Cách tính giá FOB

Giá FOB là giá tại cửa khẩu bên nước sở tại của người bán. Và được tính theo công thức dưới đây.

Giá FOB = chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng gửi hàng + xếp hàng hóa lên tàu vận chuyển + chi phí làm thủ tục xuất khẩu + thuế + chi phí phát sinh khác trước khi hàng lên tàu.

Hay chi tiết hơn:

Giá FOB = Giá hàng thành phẩm + chi phí nâng hạ container + chi phí kéo container nội địa + chi phí mở tờ khai hải quan + chi phí xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu khách hàng yêu cầu) + chi phí kẹp trì + chi phí hun trùng kiểm dịch.

Lưu ý: Mức giá này sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển đường biển hay phí bảo hiểm đường biển.

Cách tính giá CIF

Công thức tính giá CIF như sau:

Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển

Phí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:

  • CIF = (C+F) / (1-R)
  • I = CIF x R

Trong đó:

  • I: phí bảo hiểm
  • C: giá hàng hóa nhập khẩu (giá FOB)
  • R: tỷ lệ phí bảo hiểm (do công ty bảo hiểm quy định)
  • F: giá cước vận chuyển

Lưu ý: Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,…để xác định.

Về giá trị bảo hiểm được xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu.

Trách nhiệm trong hợp đồng FOB của người mua và người bán

Trách nhiệm của người mua và người bán trong hợp đồng FOB đã được nêu rõ trong Incoterms 2010.

Cụ thể như sau:

Nghĩa vụ thanh toán

  • Người bán sẽ có trách nhiệm giao hàng lên tàu tại cảng, cung cấp đầy đủ hoá đơn thương mại hoặc chứng từ điện tử có giá trị tương đương, đồng thời cung cấp vận đơn đường biển để làm bằng chứng giao hàng.
  • Người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí tiền hàng cho người bán đúng như cam kết đã ghi rõ trong hợp đồng mà 2 bên đã ký.

Giấy phép và các thủ tục

  • Người bán có trách nhiệm chủ động làm thủ tục xuất khẩu, đông thời cung cấp giấy phép xuát khẩu để lô hàng đủ điều kiện xuất đi.
  • Người mua có trách nhiệm chuẩn bị giấy phép xuất khẩu, đồng thời, hoàn tất thủ tục hải quan theo quy định pháp luật hiện hành nhằm mục đích đảm bảo rằng lô hàng được phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của họ.

Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm

  • Người bán chịu chi phi và rủi ro trong hợp đồng vận chuyển lô hàng từ kho nội địa đến cảng. Chi phí và rủi ro này sẽ được kết thúc và chuyển giao cho bên người mua sau khi hàng được đưa lên tàu.
  • Người mua có trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển hàng từ cảng đi chỉ định đến cảng đến cuối cùng, đó có thể là kho nội địa hoặc là cảng dỡ hàng, tuỳ vào thoả thuận 2 bên. Người mua không bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm nếu họ không muốn.

Giao hàng

  • Hàng hoá sẽ được người bán vận chuyển từ cảng xuất chỉ định. Đồng thời người bán chịu trách nhiệm chi trả chi phí cho việc lô hàng được đưa lên tàu.
  • Còn đối với người mua, họ sẽ nhận hàng thuộc quyền sở hữu của mình ngay sau khi lô hàng đã được bốc lên tại cảng đến.

Chuyển giao rủi ro

  • Sau khi hàng được đưa lên boong tàu, toàn bộ chi phí được chuyển giao từ người bán sang người mua.
  • Người mua nhận những rủi ro được chuyển giao từ bên người bán sau khi hàng được đưa qua lan can tàu. Rủi ro này bao gồm cả mất mát trong quá trình vận chuyển.

Cước phí

  • Người bán sẽ chịu chi trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng được đặt lên boong tàu. Trong đó đã bao gồm chi phí khai hải quan, thuế,…
  • Người mua sẽ phải trả cước vận chuyển lô hàng tính từ lúc hàng được đặt lên boong.

Thông tin người mua

  • Người bán có trách nhiệm thông báo hàng đã được chuyển giao qua lan can tàu hoàn toàn.
  • Người mua cần thông báo hàng đã được chất lên tàu, cần cung cấp thông tin về tên tàu, cảng chỉ định.

Bằng chứng giao hàng

  • Người bán có trách nhiệm cung cấp cho người mua chứng từ vận tải giao hàng từ kho ra cảng để làm bằng chứng về việc giao hàng.
  • Người mua sẽ phải cung cấp bằng chứng vận chuyển hàng hoá cho người bán, phổ biến nhất chính là vận đơn.

Kiểm tra – Đóng gói – Ký hiệu hàng hoá

  • Người bán cần chi trả toàn bộ chi phí cho việc kiểm tra và quản lý chất lượng lô hàng. Cần thông báo cho người mua trong trường hợp hàng được đóng gói đặc biệt.
  • Người mua phải chịu mọi chi phí phát sinh nếu như lô hàng được hải quan của nước xuất khẩu kiểm tra.

Nghĩa vụ, trách nhiệm khác

  • Người bán phải hỗ trợ những thông tin và chứng từ cần thiết để đảm bảo việc vận chuyển và giao hàng tới điểm đích.
  • Người mua phải trả tất cả chi phí phát sinh để có được những chứng từ liên quan.

Giá FOB và CIF

>>>Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ gửi hàng đi Mỹ

Các thuật ngữ liên quan đến FOB

Liên quan đến điều khoản FOB, còn 1 số khái niệm khác mà các bạn có thể quan tâm:

FOB Shipping Point (FOB điểm giao hàng)

  • Shipping point – địa điểm giao hàng: Trên lan can tàu

Tại đây quyền sở hữu và trách nhiệm đối với hàng hóa sẽ chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được xếp lên tàu.

Ví dụ:

  • Công ty A tại Mỹ mua thiết bị điện tử từ công ty B tại Việt Nam, kí hợp đồng theo điều khoản FOB Shipping point.
  • Nếu trong quá trình vận chuyển, hàng hóa bị tổn thất thì công ty A không được quyền yêu cầu công ty B giao lại hàng.
  • Công ty B chỉ có trách nhiệm giao hàng cho người vận chuyển.

FOB Destination (FOB điểm đến)

Ngược lại, quyền sở hữu và trách nhiệm đối với hàng hóa sẽ chuyển cho người mua, khi hàng được giao đến địa điểm chỉ định trên nước người mua.

Người bán sẽ chịu trách nhiệm với hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Ví dụ:

  • Công ty A tại Mỹ mua thiết bị điện tử từ công ty B tại Việt Nam, kí hợp đồng theo điều khoản FOB Shipping destination.
  • Vì 1 lí do gì đó mà công ty B không giao hàng cho công ty A, thì công ty A có quyền công ty B giao lại hàng và chịu mọi trách nhiệm cho tới khi hàng được giao tới nơi an toàn.

Điều kiện này thực tế ít thấy áp dụng với hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam. Và nếu không để ý, sẽ rất dễ nhầm lẫn với điều khoản CFR (Cost & Freight).

Trên đây là thông tin về FOB là gì trong xuất nhập khẩu do Epacket Việt Nam đang cung cấp cho các bạn. Hy vọng qua nội dung trên sẽ có ích cho các bạn để hiểu được giá FOB là gì?

Có thể bạn quan tâm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *