Đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đánh giá chất lượng cũng như quản lý hàng hóa của doanh nghiệp, nhà sản xuất hay chủ kinh doanh, Barcode đã không còn là khái niệm quá xa lạ. Vậy trên thực tế ý nghĩa của Barcode là gì? Và đâu là cách để quản lý hàng hóa với Barcode một cách hiệu quả nhất? Hãy cùng Epacket Việt Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Barcode là gì?
Barcode là thuật ngữ tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt là “Mã vạch”. Đây là một công nghệ phổ biến hiện nay được sử dụng để thu thập và nhận dạng dữ liệu thông qua một mã số, chữ số của một đối tượng nhất định nào đó.
Đồng thời, mã vạch này có độ nhỏ lớn khác nhau và có khoảng trống song song xen kẽ nhau. Chúng được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa để các máy quét và máy đọc mã vạch có thể nhận dạng và đọc được thông tin.
Nói một cách đơn giản hơn thì Barcode chính là sự thể hiện thông tin dưới hình dạng có thể thấy được từ mắt thường trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc hiểu được.
Lịch sử hình thành
Ý tưởng về Barcode được nảy ra vào năm 1948 do Norman Joseph Woodland và Bernard Silver phát triển. Ý tưởng phát triển của họ dựa trên mong muốn của một vị chủ tịch buôn bán thức ăn là làm thế nào để có thể tự động kiểm tra toàn bộ quy trình.
Ý tưởng đầu tiên là sử dụng mã Morse để in những vạch rộng hoặc hẹp dạng thẳng đứng, sau đó họ chuyển sang sử dụng hình dạng “điểm đen” của Barcode với các vòng tròn đồng tâm. Sau đó họ đã gửi đến cơ quan quản lý sáng chế của Mỹ vào ngày 20 tháng 10 năm 1949 để lấy bằng sáng chế. Và bằng sáng chế này đã được phát hành ra thị trường vào ngày 7 tháng 10 năm 1952.
Barcode hoạt động như thế nào
Tóm lại, barcode là một cách để mã hóa thông tin thành một mẫu trực quan (những đường màu đen và khoảng trắng) mà một máy (máy quét mã vạch) có thể đọc được.
Sự kết hợp của các thanh màu đen và trắng (còn được gọi là các phần tử) đại diện cho các ký tự văn bản khác nhau tuân theo một thuật toán được thiết lập trước cho mã vạch đó.
Máy quét mã vạch sẽ đọc mẫu thanh đen và trắng này và chuyển chúng thành thông tin mà hệ thống điểm bán lẻ của bạn có thể hiểu được.
Các loại barcode
Có hai loại mã vạch: 1 chiều (1D) và 2 chiều (2D).
Mã vạch 1 chiều (1D)
Mã vạch 1D là một loạt các thanh màu đen và trắng có thể lưu trữ thông tin như loại, kích thước và màu sắc của sản phẩm.
Bạn có thể tìm thấy mã vạch 1D trên đầu các mã sản phẩm chung (UPC) của bao bì sản phẩm. Điều này giúp theo dõi các gói hàng thông qua các nhà cung cấp dịch vụ chuyển phát.
Mã vạch 2 chiều (2D)
Mã vạch 2D phức tạp hơn mã vạch 1D. Chúng có thể bao gồm nhiều thông tin hơn chỉ là văn bản, như giá cả, mức tồn kho và thậm chí là hình ảnh sản phẩm. Có rất nhiều máy quét mã vạch hỗ trợ mã vạch 2D.
Ứng dụng Barcode trong đời sống
Phân loại hàng hóa – quản lý kho
Barcode được dùng để phân loại hàng hóa và quản lý kho vô cùng tiện lợi, bởi hàng hóa khi được dán tem mã vạch hỗ trợ rất lớn cho con người trong quá trình nhập và xuất hàng hóa.
Đồng thời sử dụng mã vạch để kiểm soát hàng hóa còn tồn đọng trong kho và lúc này con người có thể đưa ra những quyết định về nhập, xuất hàng một cách hợp lý nhằm giảm chi phí tồn kho hữu ích.
Phân biệt hàng thật – hàng giả
Barcode có chuỗi số định danh giúp cho con người hoàn toàn có thể kiểm tra nhanh chóng nguồn gốc của sản phẩm. Từ đó, có thể nhận diện hàng hóa được nhập về có phải là hàng thật hay không.
Đồng thời, với sự xuất hiện của Barcode cũng giúp cho con người kiểm tra hàng hóa được nhanh chóng và đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.
Thanh toán giao dịch
Hiện nay, những siêu thị, cửa hàng tiện lợi hầu như đều trang bị cho mình máy đọc mã vạch để tiết kiệm thời gian thanh toán sản phẩm cho khách hàng.
Đồng thời, mỗi một sản phẩm bán đi cũng được hệ thống quản lý bán hàng kiểm soát và đối chiếu được.
Điều này giúp cho các công ty, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả của việc quản trị và tiết kiệm chi phí hoạt động, công tác trong quá trình kinh doanh.
Ứng dụng khác
Thêm vào đó, Barcode cũng được ứng dụng ở nhiều công việc khác nhau trong đời sống hàng ngày của con người có thể kể đến như:
- Nhiều hãng hàng không trên thế giới đã và đang sử dụng Barcode để phân loại hành lý của hành khách ký gửi, giúp cho chúng không bị chuyển cho nhầm người hoặc thất lạc ở đâu đó.
- QR Code (mã vạch ma trận dưới dạng 2D) được nhiều tổ chức, đơn vị sử dụng nhằm mục đích truyền tải thông tin của mình tới đối tượng mục tiêu mặc định. Lúc này, người dùng chỉ cần scan (quét) mã QR bằng thiết bị điện thoại di động là có thể nhận được thông điệp mà các tổ chức, doanh nghiệp muốn gửi gắm như thông tin khuyến mãi, link tải ứng dụng, website của doanh nghiệp,…
Phân loại Barcode
Barcode tuyến tính
Barcode tuyến tính hay còn được gọi với một cái tên khác là Barcode 1 chiều (1D). Mã vạch này được nhận biết khá đơn giản bởi chúng có hình dạng là các đường thẳng song song và độ rộng chênh lệch với nhau.
Mã vạch này được sử dụng rộng rãi nhất là loại EAN-UCC – đây là một loại mã vạch được sử dụng phổ biến được in trên các sản phẩm trên toàn thế giới.
Barcode ma trận
Barcode ma trận hay còn được gọi là Barcode 2 chiều. Barcode ma trận có ưu điểm là lưu trữ được nhiều thông tin hơn. Mã vạch này được phổ biến và tiêu biểu kể đến là QR code.
Các loại Barcode phổ biến
Mã vạch 1D
Dạng mã vạch này được biết đến dưới dạng tuyến tính gồm các đường thẳng song song với nhau và có độ rộng chênh lệch, khác nhau.
Mã 1D còn được biết đến là mã vạch 1 chiều bởi các dữ liệu được mã hóa sẽ được thay đổi dựa theo 1 chiều duy nhất là chiều rộng (ngang).
UPC (Universal Product Code)
Đây là ký hiệu mã hóa số được sử dụng từ năm 1973 cho ngành thực phẩm nhằm tránh trùng lặp với từng sản phẩm. UPC là dãy số gồm 12 ký số và chia thành 2 phần là phần mã vạch máy đọc được và mã vạch người đọc được.
Mã UPC thường được sử dụng để dán và check hàng tiêu dùng tại các điểm bán cố định trên toàn thế giới. Loại mã vạch này thuộc quyền quản lý của hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC và sử dụng thông dụng nhất tại Mỹ, Canada cũng như tại một số quốc gia lớn khác như Úc, Anh, New Zealand,…UPC thường được sử dụng nhiều trong các ngành kinh doanh bán lẻ, siêu thị, hàng tiêu dùng hay công nghiệp thực phẩm.
UPC được chia làm 2 loại là:
- UPC-A: Mã hóa 12 chữ số (phiên bản chuẩn nhất)
- UPC-E: Mã hóa 6 chữ số
Đây là bước phát triển kế tiếp của UPC với cách mã hóa tương tự UPC nhưng bao gồm 13 ký số và được sử dụng trên những sản phẩm lưu thông trên toàn cầu.
EAN (European Article Numbering-Uniform)
Các doanh nghiệp muốn sử dụng mã EAN trên sản phẩm của mình phải là thành viên của Tổ chức Mã số mã vạch Việt Nam để được cấp mã số doanh nghiệp. Tương tự như UPC, EAN cũng được sử dụng trong các ngành kinh doanh bán lẻ, siêu thị hay hàng tiêu dùng,…
EAN được chia làm 2 loại/ biến thể chính:
- EAN-8: Mã hóa 8 chữ số
- EAN-13: Mã hóa 13 chữ số
Ngoài ra, EAN còn được chia thành các loại khác như JAN-13, ISBN, ISSN,…
Code 39
Hiểu rõ những khuyết điểm của UPC và EAN, Code 39 bao gồm các ký tự chữ và số thông dụng nhất, cùng với đó là khả năng lưu trữ nhiều lượng thông tin hơn bên trong ngay cả các ký tự chữ hoa.
Đó là lý do mà Code 39 thường được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất. Code 39 được sử dụng phổ biến nhất trong các hoạt động của ngành Y tế, xuất bản sách, Bộ Quốc phòng,…
Interleaved 2 of 5 (ITF)
Đây là loại mã vạch chỉ mã hóa ký số thay vì ký tự. Loại Barcode này có độ dài có thể thay đổi được và được nén cao nên có thể lưu trữ được nhiều lượng thông tin hơn trong 1 khoảng thời gian không lớn lắm.
Loại mã vạch này có thể xử lý dung sai cao và phù hợp in trên các bìa cứng giúp kiểm soát hàng hóa phân phối, lưu kho cũng như vận chuyển container,…
Mã Codabar
Loại Barcode này được biết đến thông dụng trong các hoạt động chuyển phát thư tín, công nghiệp phim ảnh, phòng thí nghiệm dễ dàng in ấn, sản xuất và được sử dụng thường xuyên ngay cả trong điều kiện thiếu các thiết bị máy tính với khả năng mã hóa tới 16 ký tự khác nhau.
Codabar gồm các biến thể: Mã Ames, mã số 2 của 7, NW-7, Monarch, ANSI/AIM, USD-4.
Mã vạch 2D
Dạng mã vạch này được biết đến đến dưới dạng mã ma trận gồm các ô vuông lớn nhỏ xen kẽ và có khả năng lưu trữ nhiều thông tin hơn so với mã vạch 1D.
Dữ liệu trong mã vạch 2D có thể được sắp xếp đa dạng theo chiều ngang hoặc dọc và có thể chứa ít nhất 2000 ký tự. Mã vạch 2D thường được ứng dụng để liên kết tới các Website, nhận dạng sản phẩm hay thanh toán trực tuyến,…
QR Code (Quick Response)
QR Code đã không còn là khái niệm quá xa lạ, đặc biệt là trong các hoạt động tiếp thị quảng cáo, thương hiệu, thanh toán hay các chương trình ưu đãi,… Mã QR Code mang đến nhiều ưu điểm như kích thước đa dạng, khả năng đọc dữ liệu nhanh cũng như hỗ trợ mã hóa 4 chế độ và ít bị lỗi.
Mã ma trận (Data Matrix)
Tương tự như QR Code, Data Matrix hầu như không bị lỗi trong quá trình sử dụng và khả năng đọc nhanh và được ứng dụng trong việc đặt tên các hàng hóa, văn bản,…
Mã vạch PDF417
PDF417 là một loại mã vạch 2 chiều 2D được dùng trong các ứng dụng yêu cầu lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ và được ứng dụng nhiều trong: Ảnh kỹ thuật số, dấu vân tay, số và đồ họa, chữ ký,…
Đối tượng nào nên sử dụng loại code 1D?
Loại mã vạch | Ngành nghề sử dụng | Đặc điểm |
UPC | Công nghiệp thực phẩm
Bán buôn, bán lẻ Sử dụng chủ yếu ở Bắc Mỹ và Canada |
Cần mã số, không cần mã chữ
Mật độ cao Đáng tin cậy Cần mã kiểm lỗi |
EAN | Công nghiệp thực phẩm
Bán buôn, bán lẻ Sử dụng chủ yếu ở Châu Âu và các nước khác không thuộc Bắc Mỹ |
Cần mã số, không cần mã chữ
Mật độ cao Đáng tin cậy Cần mã kiểm lỗi |
Code 39 | Bộ Quốc phòng
Ngành y tế Công nghiệp nhôm Xuất bản sách Cơ quan hành chính |
Cần mã hoá cả chữ và số
Dễ in Rất an toàn, không cần mã kiểm lỗi |
Code 128 | Công nghiệp chế tạo
Vận chuyển Container |
Cần dung lượng 128 ký tự
Hiệu quả mã hoá cao Kích thước nhỏ |
ITF | Phân phối, lưu kho
Các sản phẩm không phải thực phẩm Sản xuất, bán buôn, bán lẻ Vận chuyển Container |
Dễ in
Kích thước nhỏ |
Codabar | Ngân hàng máu
Thư viện Thư tín chuyển phát nhanh trong nước Công nghiệp xử lý phim ảnh |
Rất an toàn |
Cách quản lý hàng hóa, kho hàng dễ dàng với Barcode là gì?
Hiện nay, có 2 cách tạo và dán Barcode để quản lý kho và hàng hóa dễ dàng hơn:
Cách 1: Mỗi sản phẩm có mã vạch khác nhau, Barcode sẽ được đánh theo lô, loại sản phẩm và được đánh số theo thứ tự tăng dần với các sản phẩm cùng loại. Phương pháp này sẽ làm tăng số lượng Barcode cần quản lý, tuy nhiên lại có thể giúp quản lý thông tin sản phẩm một cách chính xác nhất.
Cách 2: Các sản phẩm cùng loại trong 1 lô hàng sẽ có mã Barcode giống nhau và được đánh phân biệt giữa các lô hàng cũng như loại sản phẩm. Theo cách dán nhãn này, thông tin về sản phẩm vẫn sẽ được tìm thấy tuy nhiên lại đi theo lô hàng.
Nếu lô hàng đó không xuất hết hay xuất cho 2 khách hàng khác nhau thì khó để phân biệt được sản phẩm nào đã được phân phối cho khách hàng nào.
Hiện nay, các nhà cung cấp đang dán Barcode theo cách 1. Mặc dù điều này được đánh giá là tương đối phức tạp, tuy nhiên với sự phát triển của công nghệ, đây không còn là vấn đề quá khó khăn với các giải pháp quản lý kho bằng mã vạch ở các phần mềm quản lý bán hàng.
Với một số phần mềm như Sapo POS, chủ kinh doanh có thể lựa chọn các phương thức quản lý như theo lô – hạn sử dụng hay Serial để đảm bảo sự thuận tiện và chính xác tuyệt đối trong quản lý hàng hóa.
Cùng với đó, chủ kinh doanh cũng có thể quản lý kho theo một quy trình rõ ràng với Sapo POS:
- Nhập kho: Máy quét mã vạch sẽ đọc mã vạch trên từng lô hàng nhập và tự động đưa vào phần mềm để tạo phiếu nhập với các thông tin cần quản lý liên quan đến lô hàng.
- Xuất kho: Tương tự như hoạt động nhập kho, chủ kinh doanh và nhân viên có thể tạo phiếu xuất kho dễ dàng bằng các thiết bị đọc mã vạch thông minh. Đồng thời, Sapo POS sẽ tự động ghi nhận hoạt động xuất kho với các thông tin như ngày xuất, chi tiết đơn xuất, người nhận, công nợ,…
- Kiểm kho: Quản lý hàng hóa và kiểm kho luôn là vấn đề đặc biệt đau đầu với các nhà quản lý, nhất là cửa hàng bán lẻ. Quản lý kho bằng Barcode trên Sapo POS là giải pháp hữu hiệu giúp chủ kinh doanh, nhân viên kho tối ưu thời gian kiểm kho, nâng cao hiệu suất kiểm hàng mà vẫn đảm bảo được tính chính xác.
Trên đây là thông tin về Barcode là gì? và ứng dụng của Barcode trong đời sống do Epacket Việt Nam đang cung cấp cho các bạn. Hy vọng qua nội dung trên sẽ có ích cho các bạn. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất nhé!
Thông tin liên hệ
Công Ty CP Giao Nhận ISO
Địa chỉ Hà Nội: A13 lô 4, Khu đô thị Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Địa chỉ Tp Hồ Chí Minh: 54/3/8 Bạch Đằng, Phường 2, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 02438 625 625
Điện thoại: 0366 555 888
Email: info@epacket.vn
Website: https://epacket.vn