CQ là gì? Tại sao khi xuất nhập khẩu hàng hóa người ta hay nhắc tới chứng nhận CO, CQ? Hai thuật ngữ này thường được nói liền với nhau chỉ như một thói quen để nói về nguồn gốc chất lượng của sản phẩm.
Chúng vừa là tiêu chí quan trọng thường được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục, vừa nói cho thuận miệng khi chuẩn bị chứng từ. Hơn vữa việc xác định xuất xứ là một khái niệm cần thiết và quan trọng của hệ thống thương mại đa phương.
Vì vậy mà giấy chứng nhận xuất xư CQ dần trở thành loại chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
Vậy nội dung của CQ có gì? Thủ tục xin như thế nào? Hãy cùng Epacket Việt Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
CQ là gì?
CQ là viết tắt của “Certificate of quality” là “giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa” phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc quốc tế. CQ là giấy tờ xác nhận rằng hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn chung của thế giới
Đây là một chứng nhận được sử dụng rộng rãi trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế để chứng minh rằng các sản phẩm có trong danh sách đã đáp ứng được các tiêu chí nhất định, đã vượt qua các bài kiểm tra tính năng và kiểm tra đảm bảo chất lượng và cũng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được tính trong hợp đồng, thông số kỹ thuật và quy định.
Chứng nhận CQ cung cấp thông tin gì?
Trên chứng nhận CQ sẽ cung cấp các thông tin cơ bản như:
- Thông tin nhà sản xuất: Tên và địa chỉ cụ thể của công ty sản xuất sản phẩm
- Thông tin đơn vị mua hàng: Tên và địa chỉ của công ty bên mua
- Thông tin về số lượng hàng hóa: Mô tả và mã hàng hóa, số lượng, cân nặng ( Tổng đơn )
- Thời gian và địa điểm xuất hàng: Thời gian – địa chỉ cảng đi và cảng đến
- Xác nhận của nhà sản xuất: Bao gồm dấu và logo của nhà sản xuất, cùng với ký và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị phụ trách
Các loại chứng nhận CQ
Thông thường, chứng nhận chất lượng sản phẩm bao gồm 2 hình thức:
Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn (Chứng nhận tự nguyện)
Đây là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng trong nước hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn được thực hiện theo yêu cầu của tổ chức/ cá nhân. Theo nguyên tắc, đây là hoạt động tự nguyện, nhưng nó sẽ trở thành bắt buộc trong trường hợp khách hàng yêu cầu.
Phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn phụ thuộc vào các tổ chức hay cá nhân chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức hay cá nhân công bố hợp chuẩn quyết định nhưng phải phù hợp với từng sản phẩm để đảm bảo độ chính xác.
Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật (Chứng nhận bắt buộc)
Việc chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý của Nhà nước (ở Trung ương hoặc địa phương), thông thường là các chứng nhận liên quan đến các vấn đề về an toàn, vệ sinh hay môi trường (công bố hợp quy).
Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Hiện nay, có 2 cơ quan cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa:
- Bộ công thương Việt Nam
- VCCI: Phòng thương mại và công nghệ Việt Nam
CQ có lợi ích là gì?
Khi hàng hóa đã có chứng nhận CQ thì sẽ có lợi ích như:
- Chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố
- Minh chứng cho doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các yêu cầu về pháp luật, tránh các đợt kiểm tra pháp lý ban ngành
- Giúp xây dựng niềm tin cho khách hàng về chất lượng và sự an toàn của sản phẩm
- Được sử dụng dấu chứng nhận chất lượng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Thúc đẩy lượng tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường
- Tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp và uy tín trong mắt khách hàng và đối tác
- Đáp ứng yêu cầu đến từ khách hàng, thuận tiện cho công tác nộp thầu dự án
Vai trò của Certificate of quality (CQ)
Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm certificate of quality khá quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu, cụ thể:
- CQ là phương tiện giúp chứng minh hàng hóa sản phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Đại đa số các cơ quan chứng nhận chất lượng sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996.
- Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm CQ rất quan trọng đối với cả nhà sản xuất và khách hàng của mình. Nó giúp xác nhận chất lượng hàng hóa có đáp ứng thông số kỹ thuật như đã công bố hay không.
- Chứng chỉ chất lượng CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan (trừ trường hợp một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký)
Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa sản phẩm chỉ được phép công bố các tiêu chuẩn chất lượng và cấp phép các giấy tờ xuất xưởng chứng nhận như hàng chuẩn,… chứ không được phép cấp giấy chứng nhận CQ.
Giấy chứng nhận này phải là cơ quan độc lập có chức năng cấp (thường thì cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng).
Phân biệt Certificate of quality (CQ) và Certificate of origin (CO)
Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm Certificate of Quality (CQ) và Giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa, sản phẩm Certificate of origin (CO) là hai loại giấy tờ rất quan trọng và được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung để làm thủ tục cho hàng hóa xuất nhập khẩu và những công việc có liên quan.
Sau đây là một số đặc điểm cơ bản về CQ và CO để bạn có thể phân biệt và hiểu đúng về chúng:
Định nghĩa | Mục đích sử dụng | Cơ quan cấp phát | |
CQ | CQ (Certificate of Quality) là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm. | Chứng minh sản phẩm, hàng hóa đáp ứng được đầy đủ những tiêu chuẩn chất lượng (đã được công bố kèm theo hàng hóa). | Bộ công thương sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp phát giấy chứng nhận CQ và CO.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể ủy quyền cho các cơ quan, tổ chức khác. |
CO | CO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, sản phẩm. | Chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa là phù hợp với những quy định của pháp luật hiện hành.
Đáp ứng yêu cầu hợp pháp về thuế qua |
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành:
Cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa thuộc thẩm quyền của các tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, đã thực hiện đăng ký hoạt động chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận đã đăng ký).
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm.
Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
Thứ nhất: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký, bao gồm các thông tin sau:
-
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Thứ hai, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân
Thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
Quy trình cấp giấy CQ diễn ra như sau:
Thứ nhất, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 28/2012/TT-BKHCN cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân.
Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Đối với hàng hóa nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax. tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. khối lượng, số lượng. cửa khẩu nhập. thời gian nhập. hợp đồng (Contract). danh mục hàng hóa (Packing list). hóa đơn (Invoice). vận đơn (Bill of Lading). tờ khai hàng hóa nhập khẩu. số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định cho cơ quan chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận)
Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại tại Điều 14 28/2012/TT-BKHCN cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận.
Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax, tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất, khối lượng, số lượng, cửa khẩu nhập, thời gian nhập, hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa (Packing list), hóa đơn (Invoice), vận đơn (Bill of Lading), tờ khai hàng hóa nhập khẩu, số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại tại Điều 14 28/2012/TT-BKHCN kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau:
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax. tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. khối lượng, số lượng. cửa khẩu nhập. thời gian nhập. hợp đồng (Contract). danh mục hàng hóa (Packing list). hóa đơn (Invoice). vận đơn (Bill of Lading). tờ khai hàng hóa nhập khẩu. số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Các bước xin giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
Sau đây Epacket Việt Nam sẽ tóm gón các bước để xin giấy chứng nhận CQ đơn giản như sau:
Bước 1: Cơ quan cấp CQ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp CQ của doanh nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
Bước 2: Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Sauk hi có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trong đó:
- Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở
- Thẩm định tiêu chí theo quy định
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
Nếu kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp
Trên đây là thông tin về CQ là gì và các thông tin liên quan đến CQ do Epacket Việt Nam đang cung cấp cho các bạn. Hy vọng qua nội dung trên sẽ có ích cho các bạn.
Có thể bạn quan tâm: